- Các thủ tục hành chính

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 I/ QUY TRÌNH BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ (Xem)

TT

BƯỚC THỰC HIỆN

NỘI DUNG

CQ THỰC HIỆN

NHIỆM VỤ

THỜI GIAN

1

Phê duyệt dự án

- Xác định chi phí bồi thuờng trong tổng mức đầu tu dự án.

Tu vấn thiết kế

Kiểm tra khối luợng giải tỏa, áp giá bồi thuờng đúng quy định.

Trong thời gian lập dự án

 

 

- Quyết định phê duyệt dự án.

Cấp thẩm quyền

Tiếp nhận luu trữ hồ sơ pháp lý của dự án.

 

2

Đo đạc lập bản đồ trích đo địa chính

-  Lập dự toán đo đạc bản đồ.

-     Trình CQ TNMT thẩm định dự toán kinh phí đo đạc.

-  Đơn vị đo đạc

-  Chủ đầu tu

Phối hợp với đơn vị đo đạc lập dự toán và tham muu tờ trình thẩm định.

-15 ngày

 

 

- Phê duyệt dự toán kinh phí đo đạc bản đồ.

- Chủ đầu tu

Tham muu Giám đốc ban hành QĐ.

 

 

 

- Ký hợp đồng đo đạc.

- Chủ đầu tu

-       Làm việc với Phòng QLDA về phạm vi giải tỏa (có biên bản).

-    Tham muu LĐ Ban về đơn vị đo đạc.

 

 

 

- Trình thẩm định bản đồ trích đo địa chính.

- Đơn vị đo đạc

Theo dõi, đôn đốc

 

 

 

- Thẩm định bản đồ trích đo địa chính.

- Sở TNMT

Theo dõi, đôn đốc

 

3

Thông báo thu hồi đất, QĐ thành lập HĐBT, Tổ công tác.

- Thông báo thu hồi đất

- UBND cấp huyện

- Làm cv đề nghị cơ quan TNMT tham mưu

-15 ngày

 

 

- QĐ thành lập HĐBT

- UBND cấp huyện

- Làm cv đề nghị

 

 

 

- QĐ thành lập Tổ công tác

- HĐBT của dự án

- Làm cv đề nghị

 

 

 

- Công bố quy hoạch tại trụ sở UBND cấp xã, tại vị trí quy hoạch, trên phuơng tiện thông tin đại chúng.

- Chủ đầu tu

-  Cv gửi Phòng QLĐT

-    Niêm yết tại UBND xã và vị trí quy hoạch.

-    Phòng TC-TH đặt bảng niêm yết theo quy cách.

 

 

 

- Họp dân triển khai dự án, bầu đại diện dân

- Địa phuơng nơi có dự án và chủ đầu tu.

Mời dân, chuẩn bị số liệu, bản đồ, văn bản pháp lý về bồi thuờng giải tỏa để báo cáo.

 

5

Kiêm kê khối luợng bồi thuờng, hỗ trợ và thu nhận hồ sơ của hộ dân.

- Mời Tổ công tác

- Chủ đầu tu

-   Lập kế hoạch (thời gian bắt đầu và kết thúc).

-  Chuẩn bị mẫu biểu

- 30 ngày

 

 

- Kiểm kê khối luợng giải tỏa

- Tổ công tác

công tác kiểm đếm đúng và đầy đủ khối lượng giải tỏa của từng hộ dân.

-   Phát tờ khai.

-   Đề nghị hộ dân cung cấp hồ sơ và giấy tờ nhà đất liên quan (cổ công chứng).

-      Trường hợp tách nhập thửa phải kiểm tra hồ sơ, báo cáo lại Lãnh đạo Ban trước khi thực hiện.

 

 

 

- Thu nhận hồ sơ nhà đất của các hộ dân liên quan thửa đất bị thu hồi.

- Chủ đầu tư và địa phương.

-   Liên hệ trực tiếp hộ dân hoặc qua địa phương.

-    Thông báo và đăng trên phương tiện thông tin đại chúng đề nghị hộ dân cung cấp hồ sơ.

 

6

Xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ đất, đơn giá thu tiền sử dụng đất tái định cư.

-    Quyết định phê duyệt đơn giá bồi thường đất

-  Quyết định đơn giá thu tiền sử dụng đất tái định cư.

-  UBND cấp tỉnh

-  UBND cấp tỉnh

Mời Tổ công tác xác định, làm văn bản tham mưu, theo dõi, đôn đốc các cơ quan liên quan đến khi UBND tỉnh ban hành Quyết định.

30 ngày (cùng thời gian hoàn thiện HS)

7

Hoàn thiện hồ sơ nhà đất, lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

- Giấy xác nhận nguồn gốc quá trình sử dụng đất của UBND cấp xã.

- UBND cấp xã

- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký UBND cấp xã tổ chức họp xét.

- 30 ngày

 

 

- Giấy xác nhận hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp, số nhân khẩu trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

- UBND cấp xã

- Làm cv gửi UBND xã, phường nơi có hộ khẩu thường trú và nơi có đất bị thu hồi.

 

- Xác nhận của địa phương danh sách tỷ lệ (%) diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi trong địa bàn xã, phường.

- UBND cấp xã

- Làm cv và lập danh sách gửi UBND xã.

- Xác nhận nhà ở đất ở khác ngoài vị trí bị giải tỏa (Đổi với ừường hợp có nhà ở, đất ở bị giải tỏa toàn bộ).

- UBND cấp xã và VPĐK đất đai.

- Làm cv gửi văn phòng ĐKQSD đất và UBND xã, phường.

- Lập phương án bồi thường, hỗ trợ

- Chủ đầu tư

Nhập hồ sơ, khối lượng, áp

 

II/ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI (Xem) 

STT

Công việc

Người thực hiện

Thòi

gian

 

I. Tiếp nhận và xử lý đơn:

 

 

01

- Tiếp nhận đơn từ văn thư chuyển đến

Cán bộ được phân công tiếp nhận đơn

01 ngày

03

- Cập nhật thông tin mạng nội bộ xem xét ý kiến của Lãnh đạo Ban.

Trưởng phòng

1/2 ngày

04

- Trưởng các bộ phận nắm nội dung đơn chuyển cho cán bộ theo dõi vào sổ và giao cho cán bộ thụ lý giải quyết đơn.

Trưởng phòng

1/2 ngày

05

- Phân loại đơn:

+ Đơn không thuộc thẩm quyền tham mưu giải quyết của Ban thì có phiếu báo để hướng dẫn người dân gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban thì nguyên cứu nội dung đơn, tham mưu hướng xử lý và dự thảo văn bản đề xuất Lãnh đạo Ban giải quyết.

+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổ chức làm nhiệm vụ công tác GPMB thì nghiên cứu nội dung đơn, xác minh, tham mưu hướng xử lý và dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Ban chuyển hồ sơ đến cơ quan chức năng ban hành văn bản giải quyết đơn (đối với đơn kiến nghị), và ban hành quyết định thụ lý đơn (đối với đơn khiếu nại, tố cáo).

Chuyên viên

07 ngày

 

II. Thụ lý, xác minh đơn thuộc thẩm quyền:

 

 

06

- Công bố quyết định xác minh KNTC, thông báo việc thụ lý cho người có đơn biết, đồng thời gửi 01 bản cho Ban TCD biết để theo dõi.

Chuyên viên

01 ngày

07

- Thẩm tra xác minh nội dung đơn: Căn cứ nội dung đơn khiếu nại, tố cáo, Tổ công tác tiến hành

Chuyên viên

07 ngày

 

  III/ QUY TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN (Xem)

PHẦN I: GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ:

TT

Nội dung công việc

Cơ quan

ban hành

Căn cứ

Thời gian thực hiện

1

Chủ trương đầu tư

Cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư dự án

Điều 19, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ và Điều 9, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021.

Cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư dự án

2

Hồ sơ thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án

Cơ quan được giao thẩm định

Điều 20, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP.

Cơ quan được giao thẩm định

3

Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án

Cơ quan được giao thẩm định nguồn vốn

Điều 21, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP và Điều 10, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.

.

 

- Dự án nhóm A: không quá 30 ngày;

- Dự án nhóm B và nhóm C: không quá 15 ngày.

4

Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư

Sở KH & ĐT; UBND tỉnh; Hội đồng nhân dân

 

- Điều 10, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ.

 

Sở KH & ĐT; UBND tỉnh; Hội đồng nhân dân

 

5

Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư dự án và cơ quan gửi kết quả thẩm định

 

Cơ quan thẩm định

Điều 26, Nghị định số 136/NĐ-CP.

 

- Dự án nhóm A: không quá 45 ngày;

- Dự án nhóm B: không quá 30 ngày;

- Dự án nhóm C: không quá 20 ngày.

6

Thời gian quyết định chủ trương đầu tư dự án và thời gian gửi quyết định chủ trương đầu tư cho cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công

Cơ quan phê duyệt

Điều 27, Nghị định số 136/NĐ-CP.

 

- Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày;

- Dự án nhóm B và nhóm C: Không quá 20 ngày.

7

Quyết định chủ trương đầu tư

HĐND

Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh, UBND tỉnh trình HĐND.

HĐND tỉnh

 

Triển khai thực hiện:

 

 

 

8

Đề cương nhiệm vụ và  toán kinh phí chuẩn bị đầu tư

Chủ đầu tư và Cơ quan quyết định đầu tư

- Chủ đầu tư phê duyệt theo Điều 26, Điều 27 NĐ 15/2021/NĐ-CP: Lập và phê duyệt nhiệm vụ KSXD:

Trong vòng 03 ngày làm việc phê duyệt đề cương khảo sát và trình dự toán phê duyệt kinh phí chuẩn bị đầu tư.

9

Quyết định kế hoạch đấu thầu giai đoạn chuẩn bị đầu tư

Chủ đầu tư

Điều 34. Luật Đấu thầu.

 Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì căn cứ theo quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư; (lưu ý đưa gói thầu TĐM vào kế hoạch đấu thầu).

Trong vòng 02 ngày làm việc sau khi có QĐ phê duyệt kinh phí chuẩn bị đầu tư.

10

Chọn nhà thầu tư vấn lập Báo cáo NCKT

Chủ đầu tư

Theo NĐ số 63/2014/NĐ-CP:

- Tại Điều 54: Hạn mức chỉ định thầu: Không quá 500 triệu đồng;

- Tại Điều 56: Quy trình chỉ định thầu rút gọn (tuân thủ Điểm a, Khoản 1, Điều 22, Luật Đấu thầu).

 - Các gói thầu có giá gói thầu trên 500 triệu đồng phải đấu thầu rộng rãi trong nước, 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ;

Theo hạn mức:

- Chỉ định thầu trong vòng 07 ngày làm việc.

- Đấu thầu: theo quy trình, đăng báo đấu thầu 03 ngày, nhà thầu chuẩn bị HSDT 20 ngày, đánh giá HSDT 45 ngày.

11

Chọn nhà thầu tư vấn giám sát khảo sát lập BCNCKT

Chủ đầu tư

Lưu ý: Chưa có định mức tư vấn giám sát khảo sát, do đó phải lập dự toán riêng Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017.

- Chỉ định thầu trong vòng 07 ngày làm việc.

12

Lập phương án khảo sát và nhiệm vụ thiết kế cơ sở.

Nhà thầu

tư vấn

Theo Điều 26, Điều 27 NĐ 15/2021/NĐ-CP NĐ 15/2021/NĐ-CP:

- Lập và phê duyệt phương án khảo sát và nhiệm vụ khảo sát, lưu ý phê duyệt kết quả khảo sát.

Theo Điều 4, NĐ số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021.

- Trong tổng mức đầu tư dự kiến phải thể hiện 07 cơ cấu vốn của tổng mức đầu tư (lưu ý chi phí ĐTM, giám sát khảo sát, báo cáo giám sát đầu tư).

- Riêng chi phí GPMB, TV tham khảo giá đo đạc của địa chính để xác định (phối hợp cùng phòng GPMB để cung cấp chính xác).

- Yêu cầu nhà thầu tư vấn nộp trong vòng 03 ngày làm việc sau khi ký hợp đồng.

 

13

Thẩm định, phê duyệt phương án khảo sát, thiết kế.

Chủ đầu tư

Theo Điều 3, TT 10/2021/TT-BXD.

CĐT tổ chức lập và phê duyệt. Lưu ý gắn tim mốc vào hệ tọa độ, cao độ Quốc gia.

Phê duyệt trong vòng 02 ngày làm việc.

14

Phê duyệt phương án, dự toán lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Cấp có thẩm quyền

- Trình Sở TN & MT thẩm định phương án, Sở Tài chính thẩm định dự toán.

 

Cấp có thẩm quyền

15

Chọn nhà thầu lập HS đánh giá tác động môi trường

Chủ đầu tư

- CĐT duyệt. 

- Chỉ định thầu trong vòng 07 ngày làm việc.

16

Kiểm tra và nghiệm thu hồ sơ dự án, thiết kế cơ sở.

 

Theo Điều 54, Luật XD:

- Kiểm tra nội dung HS BCNCKT.

- Theo dõi tiến độ lập BCNCKT và giám sát khảo sát địa hình, địa chất (Có thể thuê Tư vấn GS hoặc Chủ đầu tư tự giám sát).

- Xác định DA nhóm A, B, C theo tiêu chí quy định tại Điều 8, 9, 10 Luật Đầu tư Công.

+ Dự án nhóm A: Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định tại Điều 35 của Luật Đầu tư côngĐiều 9, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng.

+ DA nhóm B, C: Lập chủ trương đầu tư theo Điều 36 của Luật Đầu tư công.

+ Đối với DA có tổng mức <15 tỷ đồng thì chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng.

Kiểm tra 03 ngày làm việc và trình Sở chuyên ngành thẩm định dự án.

17

Lập tờ trình thẩm định báo cáo đánh giá TĐM.

Chủ đầu tư

Gửi Sở TN & MT (09 tờ trình + 09 bộ HS).

Kiểm tra 02 ngày làm việc và trình Sở thẩm định TĐM.

18

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá TĐM.

Cấp có

thẩm quyền

 

Cấp có

thẩm quyền

19

Lập tờ trình thẩm định DA ĐTXD (BCNCKT).

Chủ đầu tư

Gửi Sở chuyên ngành (08 tờ trình + 08 bộ HS + Quyết định phê duyệt TĐM)

 

Kiểm tra 03 ngày làm việc và trình Sở chuyên ngành thẩm định dự án.

20

Kết quả thẩm định.

Sở chuyên ngành

Cán bộ QLDA theo dõi kết quả góp ý từ các sở ban ngành.

Theo Điều 59, Luật Xây dựng: Thời gian thẩm định dự án:

- DA nhóm A không quá 40 ngày.

- DA nhóm B không quá 30 ngày.

- DA nhóm C và BC kinh tế - kỹ thuật không quá 20 ngày.

chi tiết theo Điều 14, NĐ 15/2021/NĐ-CP.

- DA nhóm A không quá 40 ngày.

- DA nhóm B không quá 30 ngày.

- DA nhóm C và BC kinh tế - kỹ thuật không quá 20 ngày

21

Quyết định phê duyệt DAĐT.

Cấp có

thẩm quyền

- Điều 18, NĐ 15/2021/NĐ-CP.

Lưu ý: CĐT thuê TV lập HS các bước BCNCKT, TKKT, Thiết kế BVTC và dự toán đối với tất cả công trình thiết kế 1, 2 và 3 bước.

Cấp có thẩm quyền

22

Thanh lý hợp đồng khảo sát, lập DAĐT (BCNCKT)

Chủ đầu tư

Nhớ lưu hồ sơ DAĐT + đĩa CD (giao Văn thư 01 bộ HS + 01 đĩa CD)

Kiểm tra 05 ngày làm việc sau khi có quyết định phê duyệt dự án đầu tư.

 

 

 

 

 

PHẦN II: GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN:

TT

Nội dung công việc

Cơ quan

ban hành

CĂN CỨ

THỜI GIAN THỰC HIỆN

1

Lập kế hoạch đấu thầu dự án.

Chủ đầu tư

Nội dung KHĐT (07 nội dung) theo Chương 3, Điều 35 Luật Đấu thầu và TT số 10/2015/TT-BKH của Bộ KH&ĐT.

02 ngày làm việc, ngay sau khi có QĐ phê duyệt dự án đầu tư

2

Thông báo giải tỏa

Người QĐ đầu tư

CĐT lập VB và dự thảo Thông báo.

Dự thảo 02 ngày làm việc, ngay sau khi có QĐ phê duyệt dự án đầu tư

3

Giải phóng mặt bằng

 

 

Theo quy trình công tác GPMB của phòng GPMB.

4

QĐ Phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án.

Người QĐ đầu tư

 

UBND tỉnh phê duyệt

5

Đăng kế hoạch đấu thầu dự án.

Chủ đầu tư

Theo Điều 8, Luật Đấu thầu và NĐ số 63/2014/NĐ-CP tại Điều 7, 8: Đăng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

 

03 ngày làm việc (quy định trong vòng 07 làm việc kể từ ngày văn bản được phát hành phải đăng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia)

6

Rà phá bom mìn (nếu có)

 

Khoản 1, Điều 22 Luật Đấu thầu: chỉ định thầu với mọi giá trị

Lựa chọn nhà thầu trong vòng 07 ngày làm việc.

A

Thiết kế xây dựng công trình:

 

 

7

- Lựa chọn nhà thầu Tư vấn (chỉ định thầu, hoặc đấu thầu) thiết kế các hạng mục xây lắp.

 

Chủ đầu tư

1/ Hạn mức chỉ định thầu theo NĐ số 63/2014/NĐ-CP, Điều 54.

2/ Chào hàng cạnh tranh theo NĐ số 63/2014/NĐ-CP, Điều 57.

3/ Đấu thầu theo Điều 36 NĐ 63/2014/NĐ-CP.

4/ Nhớ công khai kết quả chỉ định thầu, chào hành cạnh tranh theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 7 và Điểm c Khoản 1 hoặc Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Nghị định 63/2014/NĐ-CP.

- Chỉ định thầu: Trong vòng 07 ngày làm việc.

- Chào hàng cạnh tranh: Trong vòng 20 ngày làm việc.

- Đấu thầu: Trong vòng 45 ngày làm việc.

- Công khai kết quả: Trong vòng 03 ngày làm việc.

 

8

Lập nhiệm vụ khảo sát và phương án thiết kế.

Nhà thầu tư vấn

Theo Theo Điều 4, NĐ số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 và Theo khoản 3, Điều 2, TT 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021.

 

Tùy theo quy mô gói thầu được quy định trong hợp đồng.

9

Kiểm tra và phê duyệt nhiệm vụ KS và TK

 

Chủ đầu tư phê duyệt.

03 ngày làm việc.

10

Giám sát công tác khảo sát.

 

CĐT thực hiện hoặc thuê TVGS

Theo thời gian lựa chọn nhà thầu tư vấn (mục 7).

11

Kiểm tra nghiệm thu công tác khảo sát.

 

CĐT thực hiện hoặc thuê TVGS (có báo cáo kết quả giám sát)

Tùy theo quy mô gói thầu được quy định trong hợp đồng.

12

Triển khai công tác thiết kế di dời các hạng mục khác: Điện, nước, cáp quang....(nếu có).

Chủ đầu tư

Theo Quyết định số 29 của UBND tỉnh

 

13

Trình Thẩm định hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán

Chủ đầu tư

 

Trong vòng 02 ngày sau khi hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán nhận đầy đủ.

14

Thẩm định hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán.

 

Sở Chuyên ngành

Theo Điều 22, NĐ số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 và Điều 24, NĐ số 15/2021/NĐ-CP

 

- Không quá 40 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt;

- Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III;

- Không quá 20 ngày đối với các công trình còn lại.

15

Thẩm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán.

Chủ đầu tư

Theo Điều 14, NĐ số 15/2021/NĐ-CP

 

Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 30 ngày đối với dự án quan trọng quốc gia; 20 ngày đối với dự án nhóm A; 15 ngày đối với dự án nhóm B và 10 ngày đối với dự án nhóm C.

16

Phê duyệt hồ sơ thiết kế BVTC - dự toán.

Người QĐ đầu tư

Theo Điều 22, NĐ số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 và Điều 24, NĐ số 15/2021/NĐ-CP

(tất cả các DT XDCT + GPMB không được vượt Tổng mức đầu tư).

UBND tỉnh phê duyệt

17

Nghiệm thu hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán.

Chủ đầu tư

Nhớ lưu hồ sơ DAĐT + đĩa CD (giao Văn thư 01 bộ HS + 01 đĩa CD)

Sau khi UBND tỉnh phê duyệt trong vòng 05 ngày làm việc hoàn thành nghiệm thu.

18

Thanh lý HĐ khảo sát, thiết kế BVTC - DT

Chủ đầu tư

 

Sau khi nghiệm thu, vòng 07 ngày làm việc thanh lý hợp đồng.

19

Thanh lý HĐ tư vấn giám sát khảo sát (nếu có).

Chủ đầu tư

 

Sau khi nghiệm thu, vòng 07 ngày làm việc thanh lý hợp đồng (nếu có).

B

Công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp: Đấu thầu và chỉ định thầu.

 

Xây lắp:

- Gói thầu có giá trị không quá 1 tỷ đồng thì chỉ định thầu.

- Gói thầu có giá trị > 1 tỷ đồng thì đấu thầu.

 

a

Công tác đấu thầu:

 

 

 

1

Trình đ/chỉnh kế hoạch đấu thầu hoặc xác định lại giá gói thầu (nếu có).

Chủ đầu tư

Thực hiện theo Điều 117, NĐ số 63/2014/NĐ-CP

02 ngày làm việc (nếu có).

2

Quyết định phê duyệt đ/chỉnh KH đấu thầu.

 

 

UBND tỉnh phê duyệt.

3

Chọn nhà thầu tư vấn lập HSYC, hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá HSĐX, hồ sơ dự thầu.

CĐT, Nhà thầu

tư vấn

NĐ số 63/2014/NĐ-CP, Điều 54.

Theo thời gian lựa chọn nhà thầu tư vấn (mục 7).

4

Quy trình đấu thầu rộng rãi, hạn chế đối với gói thầu xây lắp:

 

4.1

Đấu thầu theo phương thức một giai đoạn:

- Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.

- Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.

Nhà thầu

tư vấn

- Đấu thầu theo phương thức một giai đoạn một túi HS theo Mục 1 Chương II NĐ 63/2014/NĐ-CP.

- Đấu thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi HS theo Mục 2 Chương II NĐ 63/2014/NĐ-CP.

Căn cứ quy định và xác định thời gian thực hiện theo hợp đồng được ký kết.

4.2

Đấu thầu theo phương thức hai giai đoạn:

- Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ.

- Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ.

Nhà thầu

tư vấn

- Đấu thầu theo phương thức hai giai đoạn một túi HS theo Mục 1 Chương IV NĐ 63/2014/NĐ-CP.

- Đấu thầu theo phương thức hai giai đoạn hai túi HS theo Mục 2 Chương IV NĐ 63/2014/NĐ-CP.

 

Căn cứ quy định và xác định thời gian thực hiện theo hợp đồng được ký kết.

5

Thẩm định hồ sơ mời thầu.

Chủ đầu tư

Điều 74, Luật Đấu thầu và Điều 104, NĐ số 63/2014/NĐ-CP

Trong vòng 02 ngày sau khi nhận HSMT đầy đủ.

6

Phê duyệt hồ sơ mời thầu.

Chủ đầu tư

Điều 74, Luật Đấu thầu và Điều 104, NĐ số 63/2014/NĐ-CP.

- Văn bản số 6962/UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh.

Trong vòng 01 ngày sau khi có kết quả thẩm định.

7

Thông báo mời thầu

Chủ đầu tư

- Thực hiện theo khoản 2 Điều 8, NĐ 63/2014/NĐ-CP.

Trong vòng 01 ngày sau khi có kết quả phê duyệt.

8

Nhận HSDT, Đóng thầu, Mở thầu và Niêm phong HSDT bản gốc.

Chủ đầu tư

 

Theo quy định về trình tự đấu thầu.

9

Tư vấn phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu.

Tư vấn lập HSMT

 

Theo hợp đồng đã ký kết

 

Tổ chức họp xét thầu bước đánh giá kỹ thuật

Chủ đầu tư + Tổ chuyên gia xét thầu

Sau khi duyệt danh sách nhà thầu đạt bước đánh giá kỹ thuật tiếp tục bước xác định giá đánh giá

 

Trong vòng 01 ngày sau khi có báo cáo phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu.

10

Phê duyệt danh sách nhà thầu đạt bước đánh giá kỹ thuật

Chủ đầu tư

Lưu ý thời gian quy định chấm thầu tối đa 45 ngày làm việc.

Trong vòng 01 ngày làm việc sau khi họp xét thầu bước đánh giá kỹ thuật.

11

Tổ chức họp xét thầu bước xác định giá đánh giá

Chủ đầu tư + Tổ chuyên gia xét thầu

 

Trong vòng 01 ngày sau khi có báo cáo phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu.

12

Thương thảo hợp đồng

CĐT+NT

 

Trong vòng 02 ngày làm việc sau khi họp xét thầu bước xác định giá đánh giá.

13

Thẩm định kết quả đấu thầu

Chủ đầu tư

Theo khoản 1 và khoản 4 Điều 106 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

Trong vòng 02 ngày làm việc sau khi thương thảo hợp đồng.

14

QĐ phê duyệt kết quả đấu thầu.

Chủ đầu tư

Điều 74, Luật Đấu thầu và Điều 104, NĐ số 63/2014/NĐ-CP.

Trong vòng 01 ngày làm việc sau có kết quả thẩm định.

15

Đăng kết quả lựa chọn nhà thầu

Chủ đầu tư

- Thực hiện theo khoản 2 Điều 8 NĐ 63/2014/NĐ-CP.

03 ngày làm việc (quy định trong vòng 07 làm việc).

16

Thông báo kết quả đấu thầu.

Chủ đầu tư

Theo Điểm n, Điều 12, Luật Đấu thầu.

02 ngày làm việc (quy định trong vòng 05 làm việc).

17

Ký hợp đồng XL (kèm bảo lãnh hợp đồng)

CĐT+NT

 

Trong vòng 03 ngày làm việc sau có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu.

 

Ký hợp đồng Tư vấn bảo hiểm và Tư vấn giám sát

CĐT+NT

Lựa chọn Tư vấn giám sát áp dụng theo Mục b dưới đây.

 

b

Công tác lựa chọn Tư vấn giám sát; bảo hiểm: Đấu thầu, chào hàng cạnh tranh hoặc chỉ định thầu.

 

Tư vấn giám sát:

- Gói thầu có giá trị không quá 0,5 tỷ đồng thì chỉ định thầu.

- Gói thầu có giá trị > 0,5 tỷ đồng thì đấu thầu.

Bảo hiểm:

- Gói thầu có giá trị không quá 0,5 tỷ đồng thì chỉ định thầu.

- Gói thầu có giá trị từ 0,5 tỷ đồng đến không quá 5 tỷ đồng thì chào hàng cạnh tranh.

- Gói thầu có giá trị > 5 tỷ đồng thì đấu thầu.

 

1

Đấu thầu: Trình tự như đấu thầu.

 

 

- Chỉ định thầu: Trong vòng 07 ngày làm việc.

- Chào hàng cạnh tranh: Trong vòng 20 ngày làm việc.

- Đấu thầu: Trong vòng 45 ngày làm việc.

- Công khai kết quả: Trong vòng 03 ngày làm việc.

2

Chỉ định thầu: Lựa chọn nhà thầu Tư vấn giám sát; bảo hiểm.

Nhà thầu

tư vấn

 

3

Thương thảo ký hợp đồng Tư vấn Giám sát; bảo hiểm

 

 

4

Lập đề cương Công tác tư vấn giám sát công trình

Tư vấn GS

Chất lượng, khối lượng, tiến độ, giá thành, An toàn lao động và vệ sinh môi trường.

Tư vấn GS

5

Thẩm định và phê duyệt đề cương tư vấn giám sát.

Chủ đầu tư

 

Trong vòng 02 ngày làm việc

6

Quyết định phân công Tư vấn giám sát gửi cho Chủ đầu tư.

Tư vấn GS

 

Tư vấn GS

7

Thông báo danh sách Tư vấn giám sát.

Chủ đầu tư

Gửi nhà thầu, địa phương.

Trong vòng 01 ngày làm việc

C

Công tác quản lý thi công Xây lắp:

 

 

Thực hiện theo NĐ số 06/2021/NĐ-CP ngày 06/01/2021.

- Quản lý 5 công việc cơ bản: Khối lượng, Tiến độ, Chất lượng, Đảm bảo ATGT ATLĐ và Đảm bảo VSMT.

- Tham mưu UBND tỉnh ra quyết định giao nhiệm vụ tiếp nhận công trình (nếu chưa có).

 

1

Giao 1 bộ hồ sơ TK BVTC - DT hoàn chỉnh cho Nhà thầu thi công, TVGS và Sở chuyên ngành.

Chủ đầu tư

Hồ sơ giao phải có đóng dấu đã thẩm định, phê duyệt và có Biên bản giao nhận.

Sau khi ký kết hợp đồng xây lắp 01 ngày làm việc

2

Giao nhận mặt bằng và cọc mốc thi công.

 

Biên bản giao mặt bằng gồm: A, B, TK, TVGS và địa phương.

Sau khi ký kết hợp đồng xây lắp 02 ngày làm việc

3

Xin giấy phép xây dựng (nếu có).

 

- Theo Điều 89, Luật Xây dựng.

 

4

Thông báo khởi công công trình.

Chủ đầu tư

Gửi đơn vị trúng thầu, TVGS, đơn vị quản lý, địa phương có công trình xây dựng và Sở chuyên ngành.

Sau khi ký kết hợp đồng xây lắp 01 ngày làm việc

5

Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng

Sở chuyên ngành

Thực hiện theo khoản 1, Điều 13, Thông tư 10/2021/TT-BXD và Điều 32 Nghị định 15/2021/NĐ-CP,

Theo duy định trong thời gian 15 ngày kể từ ngày khởi công công trình.

6

Lập, phê duyệt biện pháp thi công tổng thể, chi tiết.

Nhà thầu

Gửi CĐT, TVGS, TVTK (giám sát tác giả).

Yêu cầu nhà thầu gửi trong vòng 05 ngày làm việc (sau khi ký hợp đồng)

7

Treo biển báo tại công trường thi công.

Chủ đầu tư

Theo Điều 109 của Luật Xây dựng

Trong vòng 01 ngày làm việc (sau khi khởi công)

8

Chủ đầu tư, TVGS, nhà thầu lập các biểu mẫu, biên bản theo qui định.

A,TVGS,B

- Theo đề cương TVGS.

- Theo NĐ số 15/2021/NĐ-CP và TT 10/2021/TT-BXD.

Trong vòng 05 ngày làm việc (sau khi ký hợp đồng)

9

Lập sổ nhật ký thi công và nhật ký Tư vấn giám sát

A,TVGS,B

- Theo Điều 10, TT 10/2021/TT-BXD.

Sổ NKTC, NKGS do nhà thầu lập được đánh số trang thứ tự, ghi các thông số công trình và đóng dấu giáp lai của nhà thầu.

Trong vòng 05 ngày làm việc (sau khi ký hợp đồng)

10

Kiểm tra đo đạc hiện trường, so sánh với hồ sơ thiết kế BVTC để giải quyết các tồn tại vướng mắc, kiểm tra khối lượng thực tế.

A,TVGS,B

 

Theo tiến độ được lập

11

Giám sát hiện trường và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thi công cùng TVGS

Sở CN, A, TVTK, TVGS, B

Lưu ý mời Sở chuyên ngành cùng đi xử lý kỹ thuật.

Theo tiến độ được lập

12

Xử lý kỹ thuật, tham mưu giải quyết các xử lý kỹ thuật, các khối lượng phát sinh.

 

Thực hiện theo Điều 6, QĐ số 08/2021/QĐ-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa

Theo thực tế thi công (nếu có)

13

Kiểm tra công tác giám sát thi công và nghiệm thu từng hạng mục tại hiện trường, soát xét thủ tục và khối lượng, chất lượng thường xuyên.

 

- Theo đề cương TVGS.

- Theo NĐ số 15/2021/NĐ-CP và TT 10/2021/TT-BXD.

 

Theo thực tế thi công

14

Tổ chức nghiệm thu giai đoạn và hồ sơ thanh toán.

 

Kiểm tra kỹ khối lượng thực tế thực hiện với khối lượng HS thiết kế, đo chiều dài thực tế thực hiện, kích thước hình học, …

Theo tiến độ thi công

15

Thử tải công trình (nếu có trong KHĐT)

Nhà thầu, CĐT

Lập các thủ tục theo quy định.

 

16

Kiểm tra hồ sơ hoàn công (gồm: HS pháp lý, HS quản lý chất lượng, Bản vẽ HC), HS quyết toán.

Nhà thầu

Bản vẽ hoàn công lập theo mẫu TT 10/2021/TT-BXD.

 

Trong vòng 03 ngày làm việc trình Sở chuyên ngành

17

- Tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng.

- Chi phí công tác nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng.

Chủ đầu tư, Sở chuyên ngành

* Tổ chức nghiệm thu: Thực hiện theo Điều 32, NĐ 15/2021/NĐ-CP và Khoản 2, Điều 13, TT 10/2021/TT-BXD.

 

Sở chuyên ngành

18

Kiểm tra ký hồ sơ quyết toán công trình.

A,TVGS, B

 

Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng

19

Quyết toán dự án.

Chủ đầu tư

 

Phòng TC-TH

20

Bảo hành công trình

 

Theo Điều 125, Luật Xây dựng.

Theo Điều 36, NĐ số 15/2021/NĐ-CP.

Theo luật, thông thường 12 tháng.

21

Kiểm tra xác nhận hết thời gian bảo hành công trình, kết thúc dự án.

Chủ đầu tư + đơn vị quản lý khai thác sử dụng

Có biên bản kiểm tra hết bảo hành (theo mẫu kho bạc)

Trong vòng 07 ngày làm việc sau thời gian hết bảo hành.

22

Bảo trì công trình xây dựng

Đơn vị quản lý khai thác sử dụng

Theo Điều 126, Luật Xây dựng; Điều 38, NĐ số 15/2021/NĐ-CP và Điều 15, TT 10/2021/TT-BXD.

Đơn vị quản lý khai thác sử dụng

 

IV: QUY TRÌNH NGHIỆM THU (Xem) 

TT

Nội dung côngviệc

Cơ quan ban hành

Căn cứ

Thòi gian thực hiện

A

Nghiệm thu công việc thiết kế xây dựng.

 

 

 

 

Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình được thẩm định, phê duyệt theo quy định, chủ đầu tư kiểm tra khối lượng công việc đã thực hiện, sự phù hợp về quy cách, số lượng hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây dựng và chấp thuận nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng bằng văn bản nếu đạt yêu cầu.

Sở chuyên ngành thẩm định, chủ đầu tư phê duyệt

Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021

7 ngày sau khi phê duyệt thiết kế xây dựng.

B

Nghiệm thu công việc thi công xây dựng.

 

 

 

1

Căn cứ vào kế hoạch thí nghiệm, kiểm tra đối với các công việc xây dựng và tiến độ thi công thực tế trên công trường, người trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình và người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng và chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá chất luợng công việc xây dựng đã đuợc thi công, nghiệm thu; kết quả nghiệm thu đuợc xác nhận bằng biên bản.

Tư vấn giám sát và cán bộ thi công

Điều 21 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021

Áp dụng xuyên suốt trong quá trình thi công

C

 

NGHIỆM THU GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DƯNG HOẶC BỘ PHẬN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

 

 

Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng

Tu vấn giám sát và nhà thầu (có thể mời sở chuyên ngành và Tu vấn thiết kế)

Điều 22 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021

Sau 1 ngày có văn bản yêu cầu của đơn vị thi công

D

NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH,  XÂY DƯNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

1

Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng: Trước khi đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức và trực tiếp tham gia nghiệm thu hoàn thành toàn bộ hạng mục công trình, công trình xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau: a) Các công việc xây dựng đã được thi công đầy đủ theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt; b) Công tác nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận, giai đoạn trong quá trình thi công được thực hiện đầy đủ theo quy định; c) Kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây  dựng; d) Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật khác có liên quan

Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát và nhà thầu Tư vấn thiết kế (có thể mời sở chuyên ngành)

Điều 23 Nghị định số 06/2021/NĐ- CP ngày 26/01/2021

Sau 2 ngày sau khi có thông báo đủ điều kiện đưa vào sử dụng của sở chuyên ngành

 

E

 

KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DƯNG

 

1

Công trình xây dựng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, nhà thầu, Tư vấn thiết kế và sở chuyên ngành (và đơn vị tư vấn độc lập nếu có yêu cầu)

 Tại khoản 2 Điều này kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình theo quy định tại khoản 45 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 bao gồm: a) Công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia; công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo quy định tại Phụ lục VIII Nghị định 06/2021/NĐ- CP; b) Công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công; c) Công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng theo quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng ngoài các công trình đã nêu tại điểm a, điểm b khoản này.

V=v

STT

NỘI DUNG

PHÒNG THỰC HIỆN

NHIỆM VỤ

THỜI GIAN

Bước 1

Nhận hồ sơ thanh toán của nhà thầu

Phòng QLDA

Kiểm tra hồ sơ thanh toán

02 ngày

 

 

Bước 2

Nhận hồ sơ thanh toán từ phòng QLDA

Phòng Kế toán

Kế toán thực hiện kiểm tra hồ sơ thanh toán trước khi trình kế toán trưởng.

 

 

 

 02 ngày

Hồ sơ thanh toán sai

Phòng Kế toán

Gửi lại cho phòng QLDA để gửi lại nhà thầu chỉnh sửa lại cho đúng với hồ sơ thanh toán. Quay lại bước 1

Hồ sơ  thanh toán đúng

Phòng Kế toán

Lập chứng từ thanh toán trên dịch vụ công trực tuyến

Bước 3

Duyệt hồ sơ thanh toán

Kế toán trưởng

Ký hồ sơ thanh toán trên dịch vụ công trình lãnh đạo phê duyệt

0,5 ngày

Bước 4

Lãnh đạo duyệt hồ sơ thanh toán

Giám đốc.

Kế toán thanh toán

 

Ký hồ sơ thanh toán gửi KBNN

Gửi KBNN 01 bộ hồ sơ thanh toán

 

0,5 ngày

Bước 5

Kho bạc nhà nước kiểm soát chi tại kho bạc

Kho bạc nhà nước

Thực hiện thanh toán cho nhà thầu

 

 

 

03 ngày (Theo QĐ của KBNN)

=V

 

 

 

Trong 7 ngày cung cấp đủ hồ sơ cho sở chuyên ngành kiểm tra

 

 

 

V: QUY TRÌNH THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH (Xem)

STT

NỘI DUNG

PHÒNG THỰC HIỆN

NHIỆM VỤ

THỜI GIAN

Bước 1

Nhận hồ sơ thanh toán của nhà thầu

Phòng QLDA

Kiểm tra hồ sơ thanh toán

02 ngày

 

 

Bước 2

Nhận hồ sơ thanh toán từ phòng QLDA

Phòng Kế toán

Kế toán thực hiện kiểm tra hồ sơ thanh toán trước khi trình kế toán trưởng.

 

 

 

 02 ngày

Hồ sơ thanh toán sai

Phòng Kế toán

Gửi lại cho phòng QLDA để gửi lại nhà thầu chỉnh sửa lại cho đúng với hồ sơ thanh toán. Quay lại bước 1

Hồ sơ  thanh toán đúng

Phòng Kế toán

Lập chứng từ thanh toán trên dịch vụ công trực tuyến

Bước 3

Duyệt hồ sơ thanh toán

Kế toán trưởng

Ký hồ sơ thanh toán trên dịch vụ công trình lãnh đạo phê duyệt

0,5 ngày

Bước 4

Lãnh đạo duyệt hồ sơ thanh toán

Giám đốc.

Kế toán thanh toán

Ký hồ sơ thanh toán gửi KBNN

Gửi KBNN 01 bộ hồ sơ thanh toán

0,5 ngày

Bước 5

Kho bạc nhà nước kiểm soát chi tại kho bạc

Kho bạc nhà nước

Thực hiện thanh toán cho nhà thầu

 

 

 

03 ngày (Theo QĐ của KBNN)